Tổng hợp các trạm bơm điện:
- Tổng số trạm bơm điện: 164 trạm
- Tổng số máy bơm điện các loại: 727 máy
Trong đó:
+ Máy bơm Q =10.800m
3/h: 9 tổ
+ Máy bơm Q =6.000 đến 8.400 m
3/h: 30 tổ
+ Máy bơm Q =3.000 đến 4.000m
3/h: 136 tổ
+ Máy bơm Q =2.000 đến 3.000m
3/h: 88 tổ
+ Máy bơm Q =1.000 đến 2.000m
3/h: 455 tổ
+ Máy bơm Q <1.000m
3/h: 9 tổ
- Tổng lưu lượng bơm: 1.603.400 m
3/h
- Nhiệm vụ của các trạm bơm:
+ Diện tích tưới 27.538 ha, tổng lưu lượng tưới: 513.800 m
3/h
+ Diện tích tiêu động lực 58.490 ha, tổng lưu lượng tiêu 1.089.600m
3/h
Căn cứ kết quả kiểm tra hiện trạng các công trình trạm bơm điện thấy rằng một số công trình thủy công, cơ điện đã và đang được các đơn vị tiến hành sửa chữa để chống úng vụ Mùa năm 2016 và phòng, chống hạn vụ Đông Xuân 2016-2017; các công trình mới được cải tạo, nâng cấp đang phát huy tưới, tiêu tốt. Tuy nhiên một số công trình thủy lợi được xây dựng từ lâu đã xuống cấp, một số hạng mục công trình đã hư hỏng từ những năm trước đây chưa được đầu tư sửa chữa nay lại phát sinh thêm, các công trình này vẫn hoạt động phục vụ sản xuất nhưng hiệu quả thấp.
Kết quả kiểm tra thể hiện ở một số nội dung chính sau:
- HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DỌC SÔNG HỒNG
1. TRẠM BƠM TƯỚI:
1.1.Trạm bơm Đan Hoài: 5 máy x 7.780 m
3/h (
Dự án TB Đan Hoài mới):
- Dự án TB Đan Hoài mới: đơn vị thi công đang hoàn thiện một số công việc trước khi bàn giao đưa vào sử dụng:
+ Roi cát sông Hồng đang phát triển nhanh. Hiện tại đuôi roi cát cách bể hút TB Đan Hoài khoảng 50m về phía hạ lưu.
- Nhà điều hành TB cũ:
+ Nhiều phòng bị xuống cấp, bong tróc lớp vữa trát, cửa sổ và cửa đi bị mục nát hư hỏng.
+ Tường rào cũ dài 200 bị đổ gây khó khăn cho công tác quản lý.
1.2. Trạm bơm dã chiến Bá Giang: 30 máyx 1.000 m
3/h
- Bể hút: Đã được nạo vét phục vụ vụ Mùa 2016 bằng nguồn vốn TSTX 2016.
- Bể xả: có 1 vệt nứt dọc tường bể xả, vết nứt dài 2,8m, rộng 1mm gây thấm nhẹ từ bể xả xuống sàn nhà máy. Cụm quản lý công trình Đầu Mối đã xử lý nay vết nứt ổn định.
- Máy bơm, thiết bị cơ điện:
+ Bi bơm của 14 máy bị dơ dão. Bi động cơ của 12 máy bị dơ dão.
Trục bơm của 15 máy bị mài mòn. Nắp động cơ máy số 2 bị sứt mẻ phần bắt bu lông, dây cuốn stato máy số 11 bị chạm chập
+ Khớp nối mềm 10 máy bị mòn rỗng, các lỗ lắp gioăng cao su bị biến dạng. 15 nút bấm tắt mở có hiện tượng hư hỏng.
+ Sau khi TB Đan Hoài đi vào hoạt động các tổ máy từ 26 đến 30 sẽ được di chuyển thay thế cho các tổ máy xuống cấp ở các trạm bơm: Tiên Tân, Đoài Khê, Đồng Nghể 1, Phương Bảng.
- Hạng mục khác:
+ Cầu bằng ván gỗ đặt trên ống xả dùng khi khởi động máy và kiểm tra bể xả bị mục có thể gây nguy hiểm cho công nhân khi vận hành máy.
+ 2 cửa bể xả máy đóng mở V2 vận hành bình thường.
2. CÁC CỐNG TƯỚI, TIÊU LỚN:
2.1. Cống số 1.
- Vị trí: Km 46+100 thuộc bờ hữu sông Hồng
- Quy mô: (2x2,15x3,4)m, chiều dài thân cống 37,2m; cao trình đáy +6,10m; 4 bộ máy đóng mở VĐ20.
- Cống mới thi công xong còn tốt,
2.2. Cống số 2.
- Vị trí: Km3+400 đê quai Liên Trì.
- Quy mô: Cống vòm gồm 2 cửa, kích thước 2x(2,2x2,8)m, chiều dài thân cống 20m, cao trình đáy +6,10m.
- Đáy cống bình thường
- Thân cống có vết nứt dọc dài 1,5m; rộng trung bình 1,0cm. Vết nứt qua nhiều năm không phát triển, vẫn ổn định.
- Trần cống bên phải hạ lưu cách cửa ra 1,5m có vết nứt ngang, thấm nước. Vết nứt dài 2,2m; rộng trung bình 1mm.
- Tường ngực kết cấu gạch xây phía hạ lưu có vết nứt dọc kéo dài xuống đỉnh cống vòm. Vết nứt dài 2,0m; rộng trung bình 0,5mm.
2.3. Cống Bá Giang.
- Vị trí: Km 40+600 thuộc bờ hữu sông Hồng.
- Quy mô: cống gồm 2 cửa kích thước 2(2x2,5)m, cao trình đáy cống +7.0m, chiều dài thân cống 48m.
- Đáy cống, thân cống, mang cống ổn định, đáy kênh hạ lưu có bồi lắng.
- Dàn van, cánh van, lưới chắn rác han rỉ, gioăng cao su bị thoái hóa, hư hỏng
- Nắp máy đóng mở VĐ20 của máy số 2 và máy số 5 bị nứt cần được thay thế.
- Toàn bộ cửa sổ, cửa đi bằng gỗ bị mối mọt, cong vênh, hư hỏng.
- Thang lên xuống tầng hầm bị han gỉ, phần chân thang mục hỏng.
II. CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DỌC SÔNG ĐÁY
1.TRẠM BƠM TIÊU:
1.1. Trạm bơm tiêu Phụng Châu: 9 máy x 2.500m3/h
- Bể hút, bể xả: Ổn định.
- Cống tiêu tự chảy qua đê: Cống hẹp f100 , hệ thống máy đóng mở V2
- Nhà máy: Xây dựng từ năm 1988 đến nay xuống cấp, mái nhà bị thấm, dột cần phải lợp mái tôn chống dột.
- Thiết bị cơ điện: máy số 6,8 cần sửa chữa phần bơm, máy số 2 thay bi động cơ
1.2. Trạm bơm tiêu An Vọng: 7 máy x 4000 m
3/h
- Bể hút: Bồi lắng.
- Bể xả: Bình thường.
- Cống tiêu tự chảy qua đê: Bình Thường
- Thiết bị cơ điện, các hạng mục khác: Bình Thường
1.3 Trạm bơm tiêu Phương Trung: 14 máy x 1000 m
3/h
- Bể hút, bể xả : Ổn định.
- Nhà trạm: hiện nay mái nhà bị bong tróc vữa trát và bị dột, nền nhà bị lún và ẩm thấp, tường nhà vôi trát bị phong hoá.
- Kênh dẫn xả mái và đáy kênh được làm bằng đá, hiện nay đá lát bị xô, mạch vữa bị phong hóa.
- Máy bơm: hoạt động bình thường.
- Thiết bị điện cơ điện: bình thường,
1.4 Trạm bơm tiêu Cao Xuân Dương: 16 máy x 1.000 m3/h
- Bể hút trạm: mái bể hút bị sụt sạt, gạch lát bị xô, đáy bể hút bị bồi lắng.
- Nhà trạm: hiện nay mái, tường nhà bị bong tróc vữa trát, nền nhà bị lún và ẩm thấp, 10 bộ cửa sổ bằng gỗ bị mục gãy, bản lề bị gỉ gãy.
- Bể xả: Mái bể xả bị sạt trượt, đá lát bị xô.
- Máy bơm: hiện nay bi bơm của máy 11 có hiện tượng kêu to, 04 cút xả ф300, 30
0 các tổ máy 1,10,11,12 bị gỉ thủng.
- Thiết bị điện cơ điện: bình thường,
1.5. Trạm bơm An Mỹ 2: 11 máy x 4.000m
3/h.
- Bể hút: Kênh dẫn, bể hút bồi lắng.
- Nhà máy: Nước thấm từ rãnh thoát nước phía ngoài vào nền trong nhà máy.
- Cống xả qua đê: Cao trình đáy cống: + 3,8m, sân tiêu năng cống xả qua đê (có cao trình: -0,15m) đã bị sụt gẫy do hạ lưu cống 3 cửa Đoan Nữ sói lở 2 bên mái kè làm ảnh hưởng đến sân tiêu năng và khu dân cư ở gần công trình.
- Các hạng mục khác: Bình thường.
1.6 Trạm bơm Xuy Xá: 6 máy x 2.500m3/h
.
- Nhà máy:
+ Không có đăng chắn rác; Lan can hành lang phía sau nhà máy hỏng; Cầu sửa chữa không có;
+ Dầm đỡ máy số 4 bị nứt vỡ bê tông, sắt dầm hở và rỉ nhiều; lan can hành lang cầu công tác hỏng.
- Máy bơm:
+ Máy số 1: Bi động cơ, bi bơm, trục, bạc mòn dơ; ống xả 6 tổ máy gỉ thủng.
- Thiết bị điện: Máy số 2,3,6 dây quấn Stato động cơ già cỗi cách điện kém.
- Các hạng mục khác: Bình thường.
1.7. Trạm bơm Phù Lưu Tế 2: 8 máy x 4.000m
3/h.
- Bể hút: Mới được nạo vét năm 2015, toàn bộ đăng chắn rác đã thay thế.
- Nhà máy: Nền trước nhà máy bị sụt, lún, cửa sổ và cửa chính bị mối mọt, một số cửa đã tụt, hỏng.
- Bể xả: Nước chảy luồn qua mang cống xả TB.
- Thiết bị cơ điện:
+ 2 Áp tô mát tổng 800A của tủ 2 động lực có dòng định mức lớn hơn Idm MBA (2 MBA 400KVA), không có tác dụng bảo vệ MBA nên thường xuyên bị đứt SI MBA khi trạm bơm hoạt động hết công xuất.
+ Áp tô mát 30A điều khiển cống tiếp xúc kém.
+ Máy số 5 và số 6: Rơ le dòng hỏng.
- Các hạng mục khác: Bình thường.
1.8 Trạm bơm Bạch Tuyết: 6 máy x 8.400m
3/h.
- Bể hút: Một số tấm đăng chắn rác gỉ nhiều.
- Nhà quản lý: Sân trước nhà quản lý bị sụt, lún xuống cấp, cửa nhà quản lý bị mọt, ruỗng.
- Thiết bị cơ điện: Động cơ thiết kế kiểu hở nên thường xuyên bị ẩm, cách điện xuống thấp, đề nghị trang bị dàn sấy động cơ.
- Các hạng mục khác: Bình thường.
2. TRẠM BƠM TƯỚI:
2.1. Trạm bơm tưới Phụng Châu: 4 máy x 2.700m
3/h bơm chìm
Trạm bơm mới được cải tạo, nâng cấp xây mới hoạt động tốt. Tuy nhiên hiện nay máy 2 hệ thống tự động báo lỗi phao mực nước.
- Thiết bị cơ điện, các hạng mục khác: Bình thường
2.2. Trạm bơm tưới Chi Lăng 2: 11 máy x 1.000m
3/h
- Bể hút, bể xả: mới được tu sửa năm 2015 ổn định
- Nhà máy: Tường bị bong tróc, nền bị thối gạch, trần chưa được trát.
- Máy bơm: toàn bộ ống hút, xả bị hư hỏng nhiều cần được thay thế, máy 4,5,6 thay bi bơm, trục, bánh xe công tác.
- Thiết bị cơ điện: máy số 1,2,3 thay ATM và KĐT cần thay cáp vào động cơ.
2.3. Trạm bơm tưới Cao Bộ: 4 máy x 3.150 m
3/h (máy bơm chìm xiên)
- Bể hút: Khi có mưa hiện tượng cát chảy xuống bể hút lớn gây bồi lắng.
- Nhà trạm: Phần mái nhà tại tủ điện bị thấm.
- Bể xả: Ổn định, được đổ bê tông cốt thép chất lượng tốt.
- Thiết bị cơ điện: Đồng hồ Vôn chỉ thị không chính xác, Đèn báo máy bơm đang chạy bị cháy
Các hạng mục khác: Bình thường.
2.4. Trạm bơm tưới Cao Xuân Dương: 5 máy x 2.700 m
3/h (máy bơm chìm xiên)
- Bể hút, bể xả: Ổn định.
- Nhà trạm: Hiện nay khuôn cửa sổ đã bị mục mọt.
- Máy bơm: Vận hành bình thường.
- Thiết bị cơ điện cơ bản bình thường, riêng tủ điều khiển máy số 1,3,4,5 đèn cảnh báo bị hỏng, máy 2,3 rơ le phao báo mực nước bị hỏng.
- Cánh cửa cống xả đóng không kín nước.
2.5. Trạm bơm Đức Môn: 7 máy x 1.000m
3/h.
- Nhà quản lý: Tường nhà bong tróc, nhiều rêu mốc, trần nhà thấm dột.
- Cống qua đê: Rò rỉ nước qua mang cống làm sụt phần đất đắp trên trần cống phía thượng lưu (đã xử lý tạm thời). Thiết bị đóng mở V3 mòn dơ, dàn van mọt yếu.
- Máy bơm:
+ Máy số 7 bi động cơ , bi bơm mòn dơ; trục bơm mòn dơ;
+ Máy số 1,2,3,4,5,6,7: Bi bơm dơ dão;
+ Bu ly KN máy số 1, 3, 6 mòn dơ;
+ Ống hút các máy số: 1, số 2, số 3, số 7 gỉ thủng (7 ống Ф300);
+ Ống xả các máy số: 2, số 3, số 4, số 7 gỉ thủng (4 ống Ф300).
- Thiết bị cơ điện: Bình thường.
- Các hạng mục khác:
+Tường rào quanh nhà bị đổ 20m. Tường chắn lũ thấp.
- 6. Trạm bơm Phú Cường: 3 máy x1.000m3/h.
- Nhà quản lý: Đoạn kênh tưới nhánh đi Mỹ Tiên đi bên đầu hồi nhà quản lý thường xuyên nước ngập đã làm sói lở và sụt nền trong nhà quản lý.
- Bể xả: Nước rò rỉ xuống hạ lưu làm sói lở đất bên trái bể.
- Máy bơm:
+ Máy số 1 cánh quạt động cơ hỏng, gối đỡ bi mòn;
+ Máy số 2 hỏng buly bơm, buly đ/c, bi đ/c dơ dão', cánh quạt động cơ hỏng.
+ Máy số 3 bi bơm, trục bơm, gố đỡ bi, bánh xe công tác mòn dơ, buly bơm, buly đ/c mòn dơ;
- Các hạng mục khác: Chưa có xe vận chuyển động cơ và Ba lăng xích 2 tấn.
2.7. Trạm bơm Tân Độ: 6 máy x 1.000m
3/h.
- Bể hút, Bể xả ổn định, nhà quản lý: bình thường
- Nhà máy: Tường nhà rêu mốc, bong tróc, trần nhà thấm dột.
- Cống qua đê: Không có cánh phai và máy đóng mở.
- Máy bơm:
+ Máy số 2,3,4,5,6: Ống hút Φ300x2500x3 = 10 ống đã rỉ thủng;
+ Máy số 2,3,4: Bi động cơ mòn dơ;
+ Máy số 3,5,6: bi bơm mòn dơ;
+ Máy số 4: Gối đỡ bi bơm, nắp trước thân bơm, trục bơm, bánh xe công tác mòn dơ.
- Thiết bị điện: Hệ thống điện hạ thế xuống cấp, chưa có tủ điều khiển.
- Các hạng mục khác: Bình thường.
2.8. Trạm bơm Kim Bôi: 4 máy x 1.000 m3/h.
- Bể hút: Bồi lắng, không có đăng chắn rác.
- Nhà máy: Trần nhà máy thấm dột, tường rêu mốc.
- Máy bơm:
+ Máy số1,3 bi bơm, trục bơm, gối đỡ bi, bánh xe công tác mòn dơ;
+ Máy số 1,2,3,4 mỗi máy hỏng 01 ống hút ф300x2500 gỉ thủng.
- Thiết bị cơ điện: Bình thường.
- Các hạng mục khác: Bình thường.
3. TRẠM BƠM TƯỚI, TIÊU KẾT HỢP
3.1 Trạm bơm Đào Nguyên:
- Số lượng: 29 máy, trong đó: 25x1800(m
3/h), 3x2100(m
3/h), 1x960(m
3/h).
- Nhà máy: Các cột và dầm bê tông bệ máy bong tróc, hở cốt thép; nền nhà máy bong tróc lớp vữa láng bề mặt.
- Bể hút: Mái bể hút kết cấu gạch xây bị sụt lún, xuống cấp.
+ Tường bao phía kênh tưới dài 20m bị đổ, do ảnh hưởng mưa lớn ngày 24/5/2016.
- Bể xả: Bể xả bị nứt gây rò rỉ nước xuống bể hút, chiều dài vết nứt 5m, rộng 3cm, tường bao phía cống qua đê bị lún nứt chiều dài hơn 15m.
- Nhà văn phòng cụm 5 bong tróc lớp vữa trát tường, đường điện sinh hoạt ngầm bị chạm chập, cánh cổng thép han gỉ, đứt gãy, xuống cấp không sử dụng được.
- Công trình phụ bể chứa nước bị nứt, thấm nước, đường ống nước sinh hoạt hư hỏng, xuống cấp không sử dụng được.
- Máy bơm, thiết bị cơ điện: 25 tổ máy cần sửa chữa phần cơ điện
Một số hư hỏng Công ty đã và đang tu sửa bằng nguồn vốn SCTX hàng năm.
3.2.Trạm bơm An Mỹ 1: 16 máy trong đó: 12 máy x 4.000m
3/h + 4 x 1.000m
3/h
- Bể hút: Bồi lắng, mái kè kênh dẫn sạt lở.
- Bể xả: Lòng kênh dẫn bồi lắng.
- Máy bơm: Máy số 7,9,10 cần sửa chữa bi bơm, ống bơm
- Động cơ máy số 14: va đập cánh quạt khi vận hành.
- Thiết bị cơ điện:
+ Động cơ Máy số: 1; số 2, số 4, số 5, số 11, số 16 cách điện không đảm bảo,
+ Máy số 9 bảng cực hỏng;
- Các hạng mục khác: Ba lăng xích dầm cầu trục xuống cấp.
3.3. Trạm bơm Phù Lưu Tế 1: 10 máy x 4.000m
3/h.
- Bể hút: Bồi lắng.
- Nhà máy: Một số cửa sổ đã bị mối mọt, hỏng, còn lại là không có; Các cánh cửa lối đi đã bị mối mọt, hỏng.
- Máy bơm:
+ Máy số 5: cách điện dây quấn Stato già cỗi, cách điện kém;
+ Máy số 9,10: Bi động cơ, bi bơm, trục bạc mòn dơ;
- Các hạng mục khác: Bình thường.
3.4. Trạm bơm Hội Xá: 5 máy x1.000m
3/h.
- Bể hút: Mái kè đá bể hút sạt lở, kênh dẫn bể hút bồi lắng
- Bể xả: Sụt lún, nhiều vết nứt nẻ dọc tường rò rỉ nước xuống hạ lưu
- Nhà máy: Trần nhà máy thấm dột, nền nhà bị lún, rạn nứt, cửa sổ bị hỏng;
- Nhà quản lý: Tường nhà bong bục, trần nhà thấm dột, rêu mốc, sân hỏng - Nhà quản lý: Trần nhà bị thấm nước, sân hỏng, không có bếp, công trình phụ đã xuống cấp.
- Máy bơm:
+ Máy số1,2,3,4 bi bơm mòn dơ, máy số 02 hỏng 03 ống hút D300x2500
+ Máy số 2,3 bi đ/c mòn dơ.
- Các hạng mục khác: Bình thường.
4. CÁC CỐNG TƯỚI, TIÊU LỚN:
4.1. Cống Tây: Vị trí: Km0+700 thuộc bờ tả Sông Đáy
- Quy mô: 3 cửa kích thước n(bxh) = 3(1,6x2)m, chiều dài 22m, cao trình đáy cống +7,70m
- Các máy đóng mở V5 vận hành bình thường, các trụ và thân cống ổn định.
- Đáy cống: Ổn định, bồi lắng trung bình 40cm.
4.2.Cống tiêu Đào Nguyên: Vị trí: Km12+720 bờ tả Sông Đáy
- Vị trí: K11+180 trên đê tả Sông Đáy.
- Quy mô: gồm 3 cửa kích thước n(bxh) = 3(1,7x1,8)m, chiều dài 40m, cao trình đáy +6,2m. Cống qua đê ổn định, cửa điều tiết, 3 máy đóng mở V5 vận hành bình thường.
- Thân, trần cống bị bong lớp bê tông bảo vệ, hở cốt thép, cụ thể tại đốt 4 và đốt 5 cống bờ trái có 4 điểm hở cốt thép dài trung bình 30cm; bờ phải tại đốt 4 có 2 điểm hở cốt thép dài 50cm.
4.3. Cống tiêu An Vọng: Vị trí: thuộc bờ hữu Sông Đáy.
- Số cửa: 02; Kích thước(bxh) = (1,25x2,32) m; Cao trình đáy cống: +3,36m
- Thân cống; Đáy cống: bình thường; Mang cống : kín
- Máy đóng mở: V5, đóng mở bằng điện, hoạt động bình thường.
- Cánh van: 02 cánh Bằng thép mới được thay thế.
4.4.Cống tiêu Phương Trung: Vị trí: đê tả Đáy tại K38+350 bờ tả Sông Đáy
- Quy mô: gồm 2 cửa kích thước n(bxh) = 2(0,9 x1,4) m, Chiều dài thân cống: 21 m, đáy cống, thân cống, mang cống, tường đầu, tường cánh, trụ pin ổn định.
- Cánh cống bị mọt rỉ không kín nước. Mái đá các mạch vữa bị phong hóa.
- Ty van ổ khoá loại V2 có 2 bộ Chiều dài ty van: 4,7 m Chất lượng kém.
- Có 19 phai chống lũ bằng sắt chất lượng bình thường.
Các hạng mục khác bình thường.
4.5.Cống tiêu Cao Xuân Dương: Vị trí: Bờ tả Đáy tại K41+600, gồm 2 cửa kích thước 2(1,20 x 1,40)m, chiều dài thân cống: 23,6 m.
- Hai bên thân cống xuất hiện 4 vết nứt qua theo dõi bằng mắt thường nhiều năm cho thấy vết nứt không phát triển thêm.
- Cánh cống thép có 2 cánh (Kích thước: 2(1,52x1,4)m
- Phai chống lũ có 11 phai bằng sắt chất lượng bình thường.
- Ty van ổ khoá loại V2 có 2 bộ Chiều dài ty van: 4,4 m.
4.6. Cống Quán Quốc: Vị trí: thuộc bờ tả Sông Đáy:
- Quy mô: Cống có 2 cửa, có kích thước n(bxh) = 2(1,3x 1,6)m; chiều dài thân cống: 16m.
- Đáy cống; Thân cống; Mang cống: Ổn định
- Công trình nối tiếp, tiêu năng: Mái kè phía hạ lưu cống bị sạt lở nghiêm trọng.
- Dàn van; Cánh van; Máy đóng mở V5 : Bình thường.
- Các hạng mục khác: Bình thường.
4.7. Cống tiêu 3 cửa Đoan Nữ: Vị trí: K65+983 trên bờ tả Sông Đáy:
- Quy mô: Cống có 3 cửa, có kích thước n(bxh) = 3(2,05x 3,7)m; chiều dài thân cống 25m; - Cao trình đáy cống: -1,0m.
- Thân cống; Mang cống: Ổn định.
- Công trình nối tiếp, tiêu năng: 2 bờ mái kè và kênh dẫn phía hạ lưu cống bị sạt lở chiều dài vết sạt lở bên phải dài 25m, bên trái là 30m; sân tiêu năng của cống xả trạm bơm An Mỹ 2 bị sói lở và sụt nhiều.
- Cánh van: Cánh cống máy số 2 mọt, thủng một số vị trí.
(Dự án kè xử lý sạt lở hạ lưu cống đang trong giai đoạn thi công)
4.8. Cống Bạch Tuyết: Vị trí: thuộc bờ tả Sông Đáy:
- Quy mô: Cống có 2 cửa, kích thước n(bxh) = 2(2,4x2,8)m; Chiều dài thân cống: 20m,
- Cao trình đáy cống: - 0,9m.
- Thân cống: Dọc theo tường thân cống ruỗng hết mạch, làm sụt nhiều vị trí nhât là phía tường đầu cống, có nhiều khe hở rộng.
- Mang cống: Sụt lún; Trụ bin ruỗng mạch, sụt lở đá xây xuất hiện khe hở.
- Công trình nối tiếp, tiêu năng: Bình thường.
- Dàn van: Có nhiều vết rạn nứt chân chim.
- Thiết bị đóng mở: Máy đóng mở V3 và V5 Bình thường.
Các cống còn lại: Qua kiểm tra cho thấy một số bị ruồng mang, tường đầu, tường cánh, trụ pin, bị nghiêng, đổ, cánh van bị mọt rỉ, máy đóng mở bị hỏng, các cống này nằm trên các trục tưới, tiêu chính và được xây dựng từ thập kỷ 70 của thế kỷ trước. Công ty thường xuyên kiểm tra và lập kế hoạch tu sửa hàng năm bằng các nguồn vốn.
III. CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DỌC SÔNG TÍCH, SÔNG BÙI:
1. TRẠM BƠM TIÊU:
1.1. Trạm bơm An Sơn: Tổng số: 14 máy x 4.000m
3/h
- Bể hút, bể xả: Ổn định.
- Nhà máy: Xây dựng từ năm 1989 đến nay xuống cấp, nền sân trước cửa nhà máy bị bong bục do cây đổ sau bão.
- Cống xả qua đê: hệ thống đóng mở vận hành bình thường.
- Máy bơm: Các máy (7,9,10, 12,13) cần sửa chữa phần bơm
- Thiết bị cơ điện: máy số 1-7 cách điện kém; các tổ máy 2,4,5,12 áptomat, contactor 250A phát nhiệt kém;
- Hệ thống kênh tiêu bị bồi lắng nhiều, dọc hai bên bờ kênh nhiều chỗ bị sạt lở.
1.2 Trạm bơm Yên Duyệt 1+2:
*
Trạm bơm Yên Duyệt 1: 5 máy x 4.000m
3/h (trục ngang)
- Bể hút, bể xả: Ổn định.
- Máy bơm: lắp đặt từ lâu, máy già cỗi, xuống cấp, không đảm bảo lưu lượng thiết kế;
- Nhà máy: mái bị thấm dột nhiều cần phải làm mái chống dôt, tường nhà nứt lẻ, bong tróc.
*
Trạm bơm Yên Duyệt 2: 5 máy 4000m3/h trục đứng
- Nhà máy: xuống cấp, mái bị thấm dột nhiều cần phải làm mái chống dột.
- Máy bơm: máy số 2 hỏng bi bơm và các bạc mạ, bạc cao su.
- Nhà Quản lý 2 bộ cửa sổ kích thước (1x1,2)m hỏng cần thay thế.
- Cống xả qua đê: hệ thống đóng mở vận hành bình thường.
- Nhà Quản lý TB Yên Duyệt hỏng 2 bộ cửa sổ kích thước 1x1,2,
- Thiết bị cơ điện: Hệ thống tủ điện đảm bảo vận hành bình thường
1.3.Trạm bơm tiêu Hạ Dục I: 15 máy x 4.000m3/h trục ngang
- Bể hút: Bị sụt sạt bờ phải dài 50 m
- Bể xả: Bình thường
- Nhà máy: Xây dựng từ năm 1976 đến nay xuống cấp, bị dò nước từ bể hút và bể xả vào trong nhà máy.
- Máy bơm cần phải sấy liên tục, đường ống máy mồi bị hỏng
- Thiết bị cơ điện: hệ thống điện đã được tu sửa,
1.4. Trạm bơm tiêu Hạ Dục II: 09 máy x10.800m
3/h trục đứng
- Bể hút, bể xả, cống tiêu tự chảy qua đê: Bình thường.
- Nhà trạm: Cửa cuốn vào nhà máy trạm bơm tiêu Hạ Dục II bị bão đẩy bật tung ra khỏi khung thép chữ U các nan tôn bị xô lệch, cong vênh khung thép U, một số bộ phận định vị các nan ở mép cửa cuốn bị vỡ; 2 cánh cửa sổ pano kính tầng 2 nhà quản lý bị bật gãy khung, vỡ kính.
- Máy bơm: máy số 8,5 sửa chữa ATM và khởi động mêm, máy số 5,9 khi vận hành chảy mỡ do gioăng phớt hỏng cần bảo dưỡng.
- Thiết bị cơ điện: Bình thường
2. TRẠM BƠM TƯỚI:
2.1. Trạm bơm Tử Nê: 04 máy x1.000 m
3/h
- Bể hút, bể xả ổn định. Cột Thủy trí tại bể hút TB đã bị đổ do mưa lũ gây ra.
- Nhà máy lòng giếng, có hiện tượng thấm nước, cần trang bị máy bơm hút nước rích.
- Các hạng mục khác: bình thường.
2.2. Trạm bơm Yên Duyệt: 04 máy x1.000 m
3/h
- Bể hút bồi lắng, bể xả ổn định.
- Nhà máy lòng giếng, có hiện tượng thấm nước, cần trang bị máy bơm hút nước rích.
- Máy bơm: máy số 01, 03, 04 bi bơm, bi động cơ, ống bơm kém cần thay thế.
2.3. Trạm bơm tưới Hạ Dục: 07 máy x 1.000 m
3/h
(trục ngang)
- Bể hút: Bình thường
- Bể xả: Xây đá hộc lâu ngày bị bong bục, mái đá sạt, nứt.
- Nhà máy: Xây dựng năm 1976 đến nay mái nhà thấm dột, nền nhà ẩm ướt.
- Cống lấy nước Vận hành bình thường
- Máy bơm: máy chắp vá, quá cũ, xuống cấp, hiệu suất bơm không đảm bảo cần sửa chữa các máy số : 1 hỏng ống, máy số 2 hỏng ống, bi bơm, máy số 4 hỏng ống, bi Đ/c; máy số 5; hỏng bi Đ/c máy số 6, 7 hỏng bi bơm và ống bơm cÇn ®îc söa ch÷a thay thÕ.
- Thiết bị cơ điện: Bình thường
3. TRẠM BƠM TƯỚI, TIÊU KẾT HỢP:
3.1. Trạm bơm Đông Sơn: 11 máy x1.000 m
3/h
(trục ngang)
- Bể hút: bồi lắng, - Bể xả: hư hỏng.
- Nhà máy: Xây dựng từ lâu đến nay xuống cấp.
- Cống lấy nước qua đê: cống được xây dựng từ lâu, hiện không đảm bảo cấp đủ nước cho các máy bơm hoạt động khi mực nước sông Tích xuông thấp.
- Máy bơm: máy chắp vá, quá cũ, xuống cấp, hiệu suất bơm kém cần được sửa chữa
TB Đông sơn I máy số 1, 5 hỏng bi bơm, trục máy số 3, 2,5 hỏng ống xả
TB Đông Sơn II máy số 1 hỏng bi bơm, khóa máy mồi ; máy số 3 hỏng ống; máy số 4 hỏng bi
- Thiết bị cơ điện: Hệ thống điện cũ lát, lạc hậu, xuống cấp, cần được cải tạo nâng cấp, thay tủ điện 800A.
- Hệ thống kênh tưới chính hư hỏng, sạt lở bong bục nhiều, dẫn đến khi đưa nước bị thất thoát lãng phí.
3.2. Trạm bơm (tưới, tiêu) Thượng Phúc: 05 máy x 2.500m
3/h
- Bể hút, bể xả, nhà máy: Bình thường
- Cống tiêu tự chảy qua đê bình thường
- Máy bơm: máy số 1, 5 cần sửa chữa phần bơm, thay bi động cơ .
- Thiết bị cơ điện: tủ điện điều khiển các máy xuống cấp, cần nâng cấp.
- Các hạng mục khác bình thường.
4. CÁC CỐNG TƯỚI, TIÊU LỚN
4.1. Cống lấy nước+ tiêu tự chảy TB Đông Sơn.
- Vị trí: thuộc bờ tả Sông Tích.
- Số cửa: 01; Kích thước(bxh) = (1,3x1,5)m, chiều dài thân cống 25 m
- Cao trình đáy cống: +0,68m; Thân cống, đáy cống bê tông lâu ngày bị xâm thực; Mang cống bị dò dỉ; Công trình nối tiếp sau cống: Không
- Các hạng mục khác bình thường.
4.2. Cống tiêu tự chảy Tử Nê.
Vị trí: thuộc bờ tả Sông Bùi; Số cửa: 01; Kích thước(bxh) = (1x1,4)m;
- Cao trình đáy: +2,34 m
- Thân cống, đáy cống, mang cống : Ổn định
- Dàn van, Cánh van, Máy đóng mở: V2 : Bình thường
- Công trình nối tiếp sau cống: không
- Cống hẹp không đảm bảo, lưu lượng khi tiêu tự chảy.
- Các hạng mục khác bình thường.
4.3. Cống tiêu tự chảy Yên Duyệt.
- Vị trí: thuộc bờ tả Sông Bùi; Số cửa: 01; Kích thước (bxh) = (2,3x2,7)m
- Cao trình đáy cống: + 0,31m
- Thân cống, Đáy cống, Mang cống: Ổn định
- Máy đóng mở: V10, đóng mở bằng điện, bánh xe ổ khóa vỡ mẻ.
- Các hạng mục khác bình thường.
4.4. Cống tiêu tự chảy Hạ Dục.
- Vị trí: thuộc bờ tả Sông Bùi; Số cửa: 02; Kích thước n(bxh) = 2 (2,6x3,0)m
- Cao trình đáy: +0,75 m
- Thân cống, Đáy cống, Mang cống: ổn định
- Công trình nối tiếp sau cống: Mái đá kè sau cống bị sạt lở nhiều đoạn.
- Máy đóng mở: V10, đóng mở bằng điện, bánh răng, bi tỳ kém.
- Các hạng mục khác bình thường.
Các cống còn lại: Qua kiểm tra cho thấy một số bị ruồng mang, tường đầu, tường cánh, trụ pin, bị nghiêng, đổ, cánh van bị mọt rỉ, máy đóng mở bị hỏng, các cống này nằm trên các trục tưới, tiêu chính và được xây dựng từ thập kỷ 70 của thế kỷ trước. Công ty thường xuyên kiểm tra và lập kế hoạch tu sửa hàng năm bằng các nguồn vốn.
VI. CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DỌC SÔNG NHUỆ:
1. TRẠM BƠM TIÊU:
1.1 Trạm bơm Cầu Sa: 11 máy x 2.400 m
3/h
- Nhà máy, nhà quản lý: Mái tôn thấm dột do đinh vít bắn mái rỉ thủng.
- Bể hút: bồi lắng trung bình 70cm , kè bể hút tại vị trí máy số 11 rọ đá bị đứt, đá trượt xuống bể hút qua nhiều năm vẫn ổn định.
- Bể xả: Đá lát mái bể xả bị sụt sạt một phần, tuy nhiên vẫn đảm bảo ổn định.
- Máy bơm, thiết bị cơ điện: Các ống chống của 10 tổ máy có hiện tượng bị ăn mòn rỉ thủng
- Hạng mục khác:
+ Lưới chắn rác bằng lưới B40 bị han rỉ, đứt gãy (cầu An Lạc đã làm bổ sung nhưng chưa hoàn chỉnh).
+ Điều tiết: ổ bi dơ dão, bánh răng sứt mẻ, ren trên ty van bị mài mòn.
1.2 Trạm bơm Khê Tang II: 10 máy x 8.400 m
3/h
- Bể hút: bị sụt sạt bờ Hữu từ K0 đến K0+60, khối lượng ước tính 150 m3, lòng bể hút bị bồi lắng. Bể xả: Ổn định
- Nhà máy: Ổn định, hiện nay vết lún không phát triển thêm, cửa sổ,cửa ra vào bị mục, rỉ.
- Thiết bị cơ điện:
- Tại tủ số 7 rơ le EO C R không hiển thị báo quá tải
- Tủ điều khiển máy bơm số 2: đèn báo bơm chính, đồng hồ đo nhiệt độ không hoạt động
- Máy bơm: 10 tổ bơm cơ bản đảm bảo phục vụ sản xuất, tuy nhiên hiện nay bạc và cút si nê máy số 7 bị mòn, 09 tổ máy lượng mỡ cấp cho các ổ bạc kém, đồng hồ bơm mỡ máy 2,5,10 không hoạt động.
- Dầu bôi trơn các ổ bi trong bầu dầu của 10 máy bơm 8400m3/h đều bị tổn hao.
- Máy bơm nước hầm số 1 loại 370W bị cháy cần được thay thế
1.3 Trạm bơm Tiêu Thạch Nham2: 6 máy x 2500 m
3/h
- Bể hút: Bờ, mái bể hút gạch lát bị xô, mạch vữa bị phong hóa.
- Nhà trạm: Các cột bê tông bị bong tróc, hở sắt, mái nhà bị bong tróc vữa trát.
- Bể xả: Tường xây bị rạn nứt.
- Ống bơm xả máy số 1,2,3,4,5,6 mọt thủng, rọ chắn rác kém, nắp bê kém, lưới chắn rác gãy, hỏng.
- Thiết bị cơ điện: Chất lượng bình thường.
- Các hạng mục khác: Bình thường.
2. TRẠM BƠM TƯỚI:
2.1 Trạm bơm tưới La Khê: 6 máy x 8.400 m
3/h
- Bể hút: Đáy bể bị bồi lắng.
- Nhà trạm: mái nhà bị dột, vữa trát bị phong hoá.
- Bể xả: lòng bể xả bị bồi lắng nhiều khớp nối ống xả bị rò rỉ.
- Tủ điện: Máy số 1,3,5 các thiết bị mạch điều khiển, thiết bị đóng ngắt chất lượng kém. ATM 600 A máy 1,3,5 hỏng.
- Phần động cơ: bi chịu lực máy 1,4 kêu to, gối đỡ trục trên, dưới mòn.
- Phần bơm: máy số 1, 4 bạc trên, bánh xe công tác, cút xi nê trên và dưới mòn rỗng. Phần khớp nối giữa các ống xả máy số 1,2,5 bị hở cần được xử lý để đảm bảo tốt phục vụ sản xuất.
3. TRẠM BƠM TƯỚI TIÊU KẾT HỢP:
- Trạm bơm Đông La: 16 máy (12 x 1800 + 3 x 1200 + 1x1000 m3/h)
- Nhà máy: Tường vôi bong tróc, xuống cấp.
- Bể hút: Mái bể hút phần lát gạch bong tróc các mạch.
- Máy bơm: Các tổ máy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 cần sửa chữa phần cơ điện, các ê cu bắt bệ bơm, han rỉ nhiều
+ Đường ống bơm máy 1 đến 16 bị han rỉ; tổ máy số 16 bi bơm dơ dão.
- Hạng mục khác: Cống ra sông La Khê sân cống phía hạ lưu bị hư hỏng, sụt sạt.
3.2.Trạm bơm Thanh Thuỳ: 03 máy x 4.000 m
3/h; 3 máy x 1800 m
3/h
- Bể hút bị bồi lắng, mái bị sạt trượt, khối lượng ước tính 50 m3; lưới chắn rác bị hỏng.
- Nhà máy: mái nhà bị thấm, tường nhà bị bong tróc vữa trát, các cột bằng bê tông bị hở sắt.
- Bể xả: phần bể của máy 1.800m
3/h có hiện tượng bị ruồng về phía hạ lưu .
- Cống xả qua đê phần xây đúc chất lượng bình thường.
- Máy bơm: Bạc cút si nê máy số 5,6 loại 1800m
3/h bị mòn rỗng, khớp nối cát đăng dơ dão, hiện nay tổ máy bơm số 2 loại 4000m3/h bi bơm bị mòn, rơ rão, trục bơm bị mòn vẹt, máy số 6 loại 1800m3/h bi bơm, bạc bơm, trục bơm bị mòn, Ống hút ф400 L=2,5 m máy số 4,6,7 bị gỉ thủng. Động cơ số 3 loại 4000m3/h bị ngắn mạch bối dây, đèn tín hiệu bị cháy.
- Thiết bị cơ điện: Tủ điện máy 4.000 m
3/h các thiết bị đóng ngắt lạc hậu độ chính xác không cao.Cáp nguồn và đường cáp linh, hiện nay đang bị rạn nứt cách điện kém.
- Các hạng mục khác: chất lượng bình thường.
3.3. Trạm bơm Nhân Hiền: 04 máy x 7.800 m
3/h
- Bể hút, bể xả: Ổn định
- Nhà trạm, nhà quản lý: bình thường.
- Bể xả: Hiện nay có hiện tượng lún không đều đang trong quá trình theo dõi.
- Thiết bị cơ điện: Tủ điện 02 ATM 1000A tại tủ T1, T2 TBA bị hỏng cần được thay thế để đảm bảo cho việc đóng cắt, bảo vệ cho các thiết bị được an toàn,
+ Đồng hồ báo nhiệt độ cuộn dây pha U ở các tủ điều khiển số 1,2,3 bị hỏng
+ Đồng hồ báo nhiệt độ ổ bi máy số 1 hỏng.
+ Đồng hồ báo nhiệt độ cuộn dây pha W ở tủ điều khiển số 2 bị hỏng
+ Rơ le thời gian tủ số 4 hỏng,
+ Máy bơm hầm động cơ 0,75KW ở hầm số 1 hỏng
- Các hạng mục khác: chất lượng bình thường.
4. CÁC CỐNG TƯỚI, TIÊU LỚN
4.1. Cống ĐT Cầu Sa: Vị trí K3+384 thuộc sông Nhuệ, kích thước n(bxh) = 3(1,5x2,0)m, máy đóng mở V3, cao trình đáy +2,40m, Ty van ổ khóa cửa số 1 bị trượt mòn, vận hành khó khăn cần thay thế.
4.2. Cống tiêu ra Sông La Khê: thuộc sông La Khê, Kích thước 2(1,6x2,5)
Máy đóng mở V5, chiều dài thân cống 13m; cống vận hành bình thường. Xói lở thềm sân tiêu năng đá hộc, kích thước hố xói 3x2m, bánh răng máy đóng mở V5 bị mòn.
4.3.Cống Tám cửa: Vị trí tại K 25+00 bờ hữu sông Nhuệ thuộc Xã Cự Khê
- Quy mô: 8 cửa; Kích thước n(bxh) = 8 (2,25x1,5)m.
- Thân, đáy cống bằng bê tông cốt thép ổn định.
- Các hạng mục khác bình thường.
4.4. Cống tiêu Yên Cốc.Vị trí: tại K1+738 sông Vân Đình.
- Quy mô: Cống có 05 cửa kích thước 3 cửa (2,3x3,2)m; 2 cửa (2,6x 3)m, cống có chiều dài 3 m,
- Đáy cống và thân cống ổn định, máy đóng mở 5 bộ V5 vừa được tu sửa nâng cấp điện khí hóa chất lượng bình thường. Các hạng mục khác bình thường.
* Các cống còn lại: Qua kiểm tra các cống tương đối ổn định, các vết nứt nhỏ không phát triển thêm xong một số cống qua sử dụng lâu năm đã xuống cấp như trụ pin, tường đầu, tường cánh, bị bong tróc, nghiêng, đổ, mang cống bị ruồng, cánh van, máy đóng mở kém, dẫn đến năng lực phục vụ giảm, một số cống mới được cải tạo, nâng cấp đang pháp huy hiệu quả tưới tiêu tốt.
* Các trạm bơm tiêu khác:
Nhìn chung vẫn đảm bảo phục vụ sản xuất như: Đồng Nghể II, Đức Thượng tả, Đồng Quan Tả, Thanh Thùy, Thạch Nham 2; Thượng Phúc, Đầm Mới, An Mỹ 1, 2; Phúc Lâm, Mỹ Thảnh, Tảo Khê… vẫn hoạt động tốt, tuy nhiên do một số trạm bơm đã được sử dụng từ lâu nên phần công trình và máy móc thiết bị cơ điện đã xuống cấp: Cầu Sa, Đào Nguyên, Phương Nhị I, Phương Nhị II, Từ Châu,Yên Duyệt I, Đầm mới, Gò Khoăm, Hạ Dục I, Phụng Châu, Bãi Giữa, La Làng, An Phú… do vậy trong quá trình vận hành phục vụ sản xuất có thể xẩy ra sự cố công trình thủy công hoặc máy móc thiết bị, các đơn vị thường xuyên kiểm tra, tu sửa, bảo dưỡng bằng nguồn vốn SCTX hàng năm.
*
Các trạm bơm tưới khác: Đảm bảo phục vụ sản xuất như: Tiên tân, Minh Khai, Phương Bảng, Đồng Quan Hữu, Thanh Thùy, Sái, Biên Giang, Tử nê, Yên Duyệt, Hạ Dục, Phú Cường, Tảo khê, Đồi Mo, Áng Thượng … vẫn hoạt động tốt, tuy nhiên do một số trạm bơm đã được sử dụng từ lâu nên phần công trình nhà trạm, máy móc thiết bị cơ điện đã xuống cấp do vậy trong quá trình vận hành phục vụ sản xuất có thể xảy ra sự cố công trình thủy công hoặc máy móc thiết bị, các đơn vị thường xuyên kiểm tra, tu sửa, bảo dưỡng bằng nguồn vốn SCTX hàng năm.
* Tổng hợp các hư hỏng chủ yếu các trạm bơm khác
- Trên 30 nhà nhà máy, nhà quản lý bị thấm dột, hỏng mái, nứt tường, hỏng cửa đi…như các trạm bơm Tiên tân, Thượng Mỗ, Đoài Khê, Đồng Nghể 1, Minh Khai, Phương Bảng; Thạch Nham 1, Thanh Văn 3,Văn khê 1, Văn Khê 2, Phương Nhị 1, Tiêu Phương Trung,Triều Đông; Biên Giang, Tưới Hạ Dục, tiêu Hạ Dục 1; Yên Duyệt 1, tiêu Phụng Châu; An Mỹ 2, Áng Thượng, Phú Hiền, Kim Bôi, Vạn Phúc…
- Phần Máy bơm và thiết bị cơ điện: Một số máy bơm sử dụng lâu năm hiện nay xuống cấp cần phải sửa chữa thay thế thiết bị như trục bơm 16 cái các loại, bi bơm 87 bộ; bi động cơ 34 bộ, Bạc các loại 47 cái, cánh hướng dòng 2 cái, bánh xe công tác 21cái, Ống bơm các loại 185 ống, rọ chắn rác…
- Phần điện hạ thế của một số trạm bơm đã xuống cấp cần sửa chữa thay thế để đảm bảo an toàn khi vận hành như cáp nhập trạm, cáp phụ tải 607 m, tủ điện hạ thế 5 cái, thiết bị đo lường, aptomat các loại,động cơ điện…
V. SÔNG, HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG:
1. Kênh chính Đan Hoài: Chiều dài 22,48 km
- Đoạn từ K1+229 đến K2+207 kênh sụt sạt, bờ thấp.
- Đáy kênh: Đoạn từ K2+626 đến K22+373 bồi lắng trung bình khoảng 30 đến 70cm..
- Lan can bờ tả đoạn từ K2+780 đến K2+800 bị gãy, đổ, mái bờ kênh nhiều đoạn sạt lở, nhất là các vị trí giáp ao, hồ, Xí nghiệp Đan Hoài đã có kế hoạch sủa chữa chi tiết.
- Các hạng mục khác:
- Tại vị trí cầu Yên Thái trụ cầu bị rò rỉ do đơn vị thi công đầm nện không kỹ, cụm đã xử lý sơ bộ tạm thời ổn định.
- Xi phông cầu Phương Viên 1 bị sụt lún lưng cống, đề nghị cho kiểm tra và có kế hoạch tu sửa, Cầu Phương Viên 2 cầu yếu bị võng.
- Đoạn từ K8+616 đến K16+723 bờ bo mái kênh hai bên hỏng.
2. Kênh chính La Khê: Chiều dài 24 km, một phần kênh được kiên cố hóa, phần còn lại là kênh đất.
Hiện trạng một số đoạn mái bờ hữu bị sụt sạt, nay đang triển khai thi công kiên cố hóa kênh chính La khê kết hợp đường giao thông đã thi công hoàn thiện được 10 km đoạn cuối kênh.
Một số công trình cống trên kênh bị hư hỏng cánh van máy đóng mở, tường đầu tường cánh đã có trong hạng mục xây dựng của dự án đang thi công.
Tình hình vi phạm công trình trên kênh chính La Khê là 428 vụ
3. Kênh tưới, tiêu Phượng Mỹ: Chiều dài 10,588 km
Hiện trạng toàn tuyến bờ, mái trong, mái ngoài kênh bị sụt sạt, tại đoạn đầu kênh do ảnh hưởng thi công đường trục phát triển phía Nam do vậy đoạn từ K0 đến K4+500 lòng kênh bị bồi lắng nhiều, bờ kênh bị sụt sạt.
Các công trình trên tuyến một số cống bị sập hỏng như: cống Súng Trên, cầu Nảy Trong, một số cống bị hỏng máy đóng mở và cánh van như cống Cửa Chùa..vv.
Tình hình vi phạm CTTL là 67 vụ
4. Kênh tưới trạm bơm Hạ Dục: Chiều dài 4,832 km
- Tuyến Hạ Dục đi Thượng Vực: kênh xây đã lâu, nay xuống cấp, sau mưa lũ nứt lẻ, sạt lở, đổ nhiều
- Các công trình trên kênh : Bình thường
- Tình hình vi phạm: Không có phát sinh.
5. Kênh Yên Cốc: Chiều dài 11,65 km
Hiện trạng toàn tuyến lòng kênh bị bồi lắng lớn, mái trong và bờ bị sụt sạt nhiều, cao trình bờ thấp thua so với thiết kế từ 0,3 - 0,5m cụ thể như sau.
+ Bờ hữu kênh từ K0+100 đến K0+300 mái ngoài hiện trạng bị sạt lở, mặt bờ kênh xuất hiện vết nứt rạn.
+ Bờ tả kênh đoạn từ K0+400 đến K1+070, từ K4+300 đến K5+190, từ K5+450 đến K5+750 , K6+520 đến K6+940 , từ K7+020 đến K7+300 mái ngoài bị sạt lở.
Một số các công trình cống trên kênh bị sụt sạt tường đầu và tường cánh như: Cống Văn Khê 1, cống Thanh Văn 3, Cống Tư Đông.
Tình hình vi phạm CTTL là 86 vụ
6. Kênh tiêu Thập Cửu: Chiều dài: 10,46km;Thuộc hệ thống tiêu trạm bơm Hạ Dục:
+ Bờ tả, bờ hữu có một số vị trí bị sạt lở nhẹ.
+ Đáy kênh đảm bảo thiết kế.
+ Hạng mục khác: một số vị trí cống tiêu nhánh tiêu ra kênh chính bị sạt nở, hư hỏng như: cống tiêu Đồng Trê, cống tiêu Bùi Chéo.
Tình hình vi phạm CTTL là 113 vụ (tính từ trước đến nay).
7. Kênh tiêu K4: Chiều dài: 3,6 km, thuộc hệ thống tiêu trạm bơm Yên Duyệt:
+ Bờ tả, bờ hữu bị sạt nở
+ Đáy kênh bị bồi lắng.
- Mái kênh K4 bị sạt lở tại vị trí K1 + 854 đến K1 + 944 có chiều dài 90 m, rộng 1,7 m xuống lòng kênh gây cản trở dòng chảy.
8. Kênh tiêu An Sơn: Chiều dài: 5,999 km, thuộc hệ thống tiêu trạm bơm An Sơn:
+ Bờ tả, bờ hữu bị sạt nở.
+ Lòng kênh bị bồi lắng.
Tình hình vi phạm CTTL là 14 vụ.
9. Kênh tưới trạm bơm Hạ Dục: Chiều dài 4,832 km; Tuyến Hạ Dục đi Thượng Vực: kênh xây đã lâu, nay xuống cấp, sau mưa lũ nứt lẻ, sạt lở, đổ nhiều
- Các công trình trên kênh : Bình thường
10. Kênh tiêu chính trạm bơm An Mỹ I. Chiều dài kênh 6,970km
+ Dọc 2 bên bờ kênh bị sạt lở nhiều vị trí.
+ Đáy kênh: bồi lắng nghiêm trọng
+ Hạng mục khác: Bình thường
- Tình hình vi phạm CTTL là 12 vụ
11. Kênh Đồi Trám: Chiều dài: 2,886 km; Thuộc hệ thống: Kênh tưới hồ
+ Dọc 2 bên bờ kênh sạt lở ở nhiều vị trí
+ Đáy kênh có nhiều rác thải, bồi lắng nghiêm trọng
+ Hạng mục khác: Bình thường
- Tình hình vi phạm CTTL là: 2 vụ,
12. Kênh Bình Lạng: Chiều dài: 5,5km; Thuộc hệ thống: Kênh tiêu TB Xuy Xá
+ Dọc bờ kênh sạt lở 1 số vị trí từ K3+900 đến K5+500.
+ Đáy kênh bị bồi lắng nghiêm trọng.
- Hạng mục khác: Bình thường
- Tình hình vi phạm CTTL là: 11 vụ
13. Kênh Cầu Dậm - Phù Lưu Tế 2: Chiều dài: 2,5km; Thuộc hệ thống: Kênh tiêu TB Phù Lưu Tế 2 – Cầu Dậm
+ Sạt lở ở một số vi trí dọc theo kênh và bồi lắng lòng kênh từ K0+326 đến K2+500
+ Đáy kênh bị bồi lắng nghiêm trọng
- Hạng mục khác: Bình thường
- Tình hình vi phạm CTTL là: 11 vụ
14. Kênh tiêu Phù Đổng (tiêu chính Đốc Tín): Chiều dài: 4,3km; Thuộc hệ thống: Kênh tiêu TB Đốc Tín.
+ Dọc bờ kênh sạt lở nhiều vị trí
+ Đáy kênh: Đáy kênh bồi lắng nghiêm trọng
+ Hạng mục khác: Bình thường
- Tình hình vi phạm CTTL là: 12 vụ.
15. Kênh tiêu Đông Bình: Chiều dài: 1,2 km; Thuộc hệ thống: Kênh tiêu Bạch Tuyết.
+ Bờ trái kênh bị sạt lở mái từ K0 đến K0+570 sạt 3m3; từ K0+570 đến K0+590 sạt 10m3; từ K0+590 đến K0+960 sạt 3m3
+ Hạng mục khác: Bình thường
16. Kênh tiêu chính Hội Xá: Chiều dài: 2,0 km; Thuộc hệ thống TB tưới, tiêu Hội Xá.
+ 2 bên bờ kênh sụt, sạt mái kênh từ K0 đến K0+383
+ Đáy kênh bị bồi lắng kênh từ K0 đến K2
+ Hạng mục khác: Bình thường
17. Kênh tiêu Phi Lao: Chiều dài: 1,484 km; Thuộc hệ thống: Trạm bơm Đốc Tín.
+ Dọc 2 bên bờ kênh thấp, sạt lở mái ở nhiều vị trí đoạn từ K0 đến K0+500
+ Bồi lắng lòng kênh đoạn từ K0 đến K0+500.
+ Hạng mục khác: Bình thường
- Tình hình vi phạm CTTL là: 04 vụ.
18. Kênh tiêu Đồng Hang: Chiều dài: 1,1 km; Thuộc hệ thống: Trạm bơm Yến Vĩ.
+ Dọc 2 bên bờ kênh thấp, sạt lở mái ở nhiều vị trí
+ Bồi lắng lòng kênh từ K0 đến K1+100.
+ Hạng mục khác: Bình thường
19. Kênh tiêu trạm bơm Hội Xá nhánh T2: Chiều dài: 1,26 km: Thuộc hệ thống trạm bơm tưới, tiêu Hội Xá.
+ Dọc 2 bên bờ, mái kênh sụt, sạt đoạn từ K0+252 đến K0+257.
+ Bồi lắng lòng kênh từ K0 đến K1+260.
+ Hạng mục khác: Bình thường.
- Tình hình vi phạm CTTL là: 5 vụ
Hệ thống kênh mương khác:
Nhìn chung các tuyến kênh ổn định đảm bảo dẫn nước tưới, tiêu các kết cấu bê tông, bê tông cốt thép, đá xây ổn định, tuy nhiên một số tuyến kênh tiêu, kênh tưới đất bờ lồi, lõm, lòng kênh bồi lắng mái kênh sụt sạt nhiều; các tuyến kênh đi qua khu dân cư, lòng dẫn nhiều đoạn bị thu hẹp, bồi lắng, tình trạng đổ rác thải vào công trình thủy lợi nguồn nước bị ô nhiễm ảnh hưởng đến công tác tưới, tiêu ngày càng gia tăng. Công ty hàng năm tu sửa, nạo vét bằng nguồn vốn SCTX tuy nhiên nhiều tuyến kênh tưới, tiêu bị bồi lắng, thu hẹp dòng chảy, bờ kênh thấp, sạt nở hiệu quả khai thác thấp bao gồm: huyện Đan Phượng, Hoài Đức 36 tuyến, huyện Thanh Oai 34 tuyến, huyện Chương Mỹ 32 tuyến, huyện Mỹ Đức 30 tuyến…
VI. HỒ CHỨA NƯỚC:
Tổng số 04 hồ chứa với dung tích thiết kế 31,9 triệu m
3
1. Hồ Miễu:
+ Địa điểm: Xã Nam Phương Tiến, huyện Chương Mỹ.
+ Dung tích thiết kế: 2,5 triệu m3
+ Hiện trạng:
- Lòng hồ, đập chính, cống lấy nước đã được cải tạo nâng cấp.
- Bể tiêu năng số 2: có mạch đùn chảy luồn dưới ngưỡng tràn.
- Lát mái đập tràn bình thường
- Mặt tràn phÇn h¹ lu có hiện tượng bị lún
2. Hồ Văn Sơn:
+ Địa điểm: Xã Tân Tiến, Hoàng Văn Thụ huyện Chương Mỹ.
+ Dung tích thiết kế: 7,0 triệu m3
+ Hiện trạng: Lßng hå bÞ båi l¾ng, m¸i ®¸ kÌ khan thîng lu ®Ëp chÝnh bÞ s« s¹t, mÆt ®Ëp xe c¬ giíi ®i l¹i nhiÒu lµm h háng, nhiÒu ®o¹n mÆt ®Ëp kh«ng ®¹t cao tr×nh thiÕt kÕ. T¹i vÞ trÝ K0+520 c¸ch cèng (sè 2) 30m vÒ phÝa nhµ qu¶n lý, t¹i cao tr×nh +19,2m xuÊt hiÖn dßng thÊm æn ®Þnh, hiÖn vÉn ®ang ®îc kiÓm tra theo dâi.
- PhÇn bª t«ng sau trµn tiÕp gi¸p víi bÓ tiªu n¨ng bÞ níc cuèn, vì tr«i: BxL = 12,5m x 10m. BÓ tiªu n¨ng: Xuèng cÊp cÇn ®îc n©ng cÊp, c¶i t¹o.
- Cèng lÊy níc sè 1+2 do x©y dùng tõ l©u, xuèng cÊp, bª t«ng miÖng cèng søt mÎ nªn khi ®ãng cèng kh«ng kÝn, nhµ ®iÒu tiÕt h háng, c¸c cét bª t«ng mät ròa.
- Lßng hå bÞ lÊn chiÕm, tæng sè: 14 vô (tríc 2009).
- LÊn chiÕm hµnh lang kªnh tíi: 83 vô.
3. Hồ Đồng Sương:
+ Địa điểm: Xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ.
+ Dung tích thiết kế: 10,5 triệu m3
+ Hiện trạng:
- Đập tràn, đập đất, cống lấy nước đã được cải tạo nâng cấp. Tại vị trí Ko+300 có vết thấm nhỏ (ổn định).
- Lòng hồ bị bồi lắng, lấn chiếm.
- Hệ thống kênh tưới: Đang được cải tạo nâng cấp.
- Lòng hồ bị lấn chiếm, tổng số: 2 vụ.
- Lấn chiếm hành lang đập đất: 01 vụ.
4. Hồ Quan Sơn:
- Dung tích thiết kế: 11,9 triệu m
3.
- Địa điểm : Huyện Mỹ Đức – TP Hà Nội
- Hiện trạng:
- Đoạn đê từ K3+50 ÷ K3+ 300 (địa phận hồ Vĩnh An) rò rỉ nước xuống hạ lưu đê với chiều dài 250m; Đoạn đê từ K3+418 đến K3+ 448 sạt lở mái hạ lưu đê với chiều dài 30m; Đoạn K5+690 đến K6 có cao trình mặt đập thấp từ 0,2 ÷0,3m, mái thượng lưu đập bị sạt chân mái (từ cống gốc Vừng đến cống Núi Mối).
Các hạng mục khác bình thường.
VII. BAI, ĐẬP DÂNG:
Đập Phú Hiền, đập Hang Ma cơ bản ổn định tuy nhiên 02 đập được xây dựng từ lâu, đập có kết cấu bằng đá nên đã xuống cấp nghiêm trọng, lòng kênh bị bồi nắng nhiều, bờ tả, hữu bị sạt nở nhiều đoạn; Đập Hang Ma: Một bên cửa xả không có hệ thống đóng mở vì vậy không đảm bảo cho khai thác.
B. TÌNH HÌNH VI PHẠM PHÁP LỆNH KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CTTL:
Tổng số vụ vi phạm : 3.353 vụ trong đó: quận (huyện) Đan Phượng: 190 vụ; Hoài Đức 460 vụ; Từ Liêm 5 vụ; Hà Đông 242 vụ; Thanh Oai: 816 vụ; Chương Mỹ 1.439 vụ; Mỹ Đức 201 vụ.
C. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Kết luận:
- Qua kiểm tra công trình sau mùa mưa, lũ năm 2016 cho thấy các công trình như: cống, đập, trạm bơm, kênh mương ... cơ bản vẫn ổn định.
- Đối với những công trình bị hư hỏng nhỏ, Công ty sẽ triển khai tu sửa bằng nguồn kinh phí hiện có.
- Đối với một số công trình trọng điểm cần được nâng cấp, thay thế đòi hỏi nguồn kinh phí lớn, Công ty sẽ chủ động xây dựng kế hoạch, đề xuất phương án và đề nghị UBND Thành phố, Sở NN &PTNT Hà Nội xem xét đầu tư.
2. Kiến nghị:
- Đề nghị chính quyền địa phương các cấp và các ngành chức năng quan tâm hơn nữa, có biện pháp hữu hiệu ngăn chặn và giải toả vi phạm công trình thuỷ lợi, đảm bảo thông thoáng dòng chảy, đồng thời chỉ đạo làm tốt công tác nạo vét kênh nội đồng vào mùa khô để đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Đề nghị Sở Nông nghiệp & PTNT trình UBND thành phố Hà Nội xem xét đầu tư kinh phí tu sửa các công trình trọng điểm cần phải xử lý; Cải tạo, nâng cấp và hiện đại hoá các trạm bơm, các cống tưới, tiêu lớn để Công ty chủ động chống hạn vụ Đông Xuân 2016-2017.
- Đề nghị UBND Thành phố đầu tư kinh phí để lập quy hoạch chi tiết hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn các Công ty thủy lợi trên cơ sở quy hoạch thủy lợi tổng thể của Thành phố mới được phê duyệt, nhằm thực hiện việc quản lý, khai thác, cải tạo, nâng cấp các công trình đạt hiệu quả;
- Đề nghị UBND Thành phố tiếp tục quan tâm đầu tư kinh phí để tu sửa, cải tạo, nâng cấp các công trình thuỷ lợi bị hư hỏng xuống cấp phục vụ chống hạn, trong đó chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ nạo vét, khơi thông lòng sông Đáy và sớm hoàn thành dự án cải tạo, nâng cấp Trạm bơm Đan Hoài.
Công ty ĐTPT thuỷ lợi Sông Đáy lập báo cáo kết quả kiểm tra công trình thuỷ lợi sau mùa mưa, lũ năm 2016 kính trình Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
- Như kính gửi;
- Chi Cục Thuỷ lợi Hà Nội (để p/h);
- Ban quản lý dịch vụ thủy lợi Hà Nội (để p/h);
- Lãnh đạo Công ty;
- Các phòng: KHKT, Cơ điện, Tài vụ Công ty;
- Lưu : Công ty, QLN. |
Đã ký, đóng dấu
Doãn Văn Kính
|